Thuộc tính định dạng font

Các thuộc tính định dạng font cho phép thay đổi kích cỡ, kiểu dáng, định dạng... văn bản

Thuộc tính font-family

Thuộc tính font-family cho phép định nghĩa phông chữ của văn bản

Cú pháp

element{
    font-family: value;
    // value là tên phông chca văn bn bn mun định nghĩa
}

Lưu ý: Để đảm bảo văn bản luôn hiển thị tốt trên các trình duyệt, thiết bị khác nhau. Bạn nên đặt thêm các phông chữ mặc định của hệ thống để dự phòng. Nếu font đầu tiên không tìm thấy, trình duyệt sẽ đọc các font tiếp theo đến khi tìm được font phù hợp.

Ví dụ:

element{
    font-family: value1, value2, value3;
}

Thuộc tính font-style

Thuộc tính font-style chủ yếu chỉ định kiểu in nghiêng của văn bản. Giá trị của thuộc tính này gồm: normal (bình thường), italic (in nghiêng), oblique (xiên, kiểu này ít được hỗ trợ)

Cú pháp

element{
    font-style: value;
}

Thuộc tính font-weight

Thuộc tính font-weight chỉ định độ đậm của phông chữ văn bản. Giá trị bao gồm normal (bình thường), bold (đậm) hoặc 100 - 900 (tùy theo trình duyệt)

Cú pháp

element{
    font-weight: value;
}

Thuộc tính font-size

Thuộc tính font-size cho phép chỉ định kích cỡ của văn bản. Thông thường, giá trị của thuộc tính này mang các đơn vị như px, em, vw

Cú pháp

element{
    font-size: value;
}

Đơn vị em: 1em = 16px.

Đơn vị vw: Khi sử dụng đơn vị này, kích thước văn bản sẽ tuân theo kích thước của cửa sổ trình duyệt

Tổng hợp ví dụ